ctytoancau
06-05-2014, 02:03 PM
2.1 Phân lo
ại máy phay (http://maykhoanbanktk.wordpress.com/category/may-phay/):
Phân loại theo trục chính của máy phay thì có hai loại:
- Máy phay
đứng: là loại máy phay có trục chính vuông góc với bàn máy (hình 2.1).
- Máy phay nằm ngang: là loại máy phay có trục chính song song với bàn máy (hình 2.2).
Hình 2.1 Máy phay
đứng
Hình 2.2 Máy phay ngang - máy phay vạn năng (http://maykhoandetu.wordpress.com/category/may-phay-van-nang/)
Phân loại theo cấu tạo bàn máy của máy phay thì có hai loại sau:
- Máy phay công xôn: là loại máy phay có kết cấu bàn máy dọc di chuyển theo
đứng trên bàn máy ngang và bàn máy ngang được nâng đỡ bởi bệ công xôn. Bệ công xôn được di chuyển theo chiều đứng trên thân máy bằng tay hay bằng động cõ ðiện (hình 2.3).
- Máy phay thân cố
định: là loại máy phay có kết cấu bàn máy cố định, có nghĩa là bàn máy chỉ di chuyển theo chiều dọc và chiều ngang còn chiều đứng thì đầu dao di chuyển (hình 2.4).
- Máy phay thân ngang: là loại máy phay có thân ngang phía trên thân máy (hình 2.5).
- Máy phay g
ýờng: là loại máy phay thân cố định loại lớn có các cổng trục ngang mang nhiều đầu dao (hình 2.6).
- Máy phay
đặt biệt: là loại máy phay có kết cấu týõng ðối đặc biệt, ví dụ nhý bàn quay.
H
ình 2.3 Máy phay công_xôn
Hình 2.4 Máy phay thân cố
định
Hình 2.5 Máy phay thân ngang
Hình 2.6 Máy phay g
ýờng
- Phân loại theo hệ
điều khiển thì có các loại sau:
Máy phay truyền thống.
Máy phay CNC (computer numerical control)
2.2 Cấu tạo máy phay:
Tùy theo loại máy phay mà có cấu tạo khác nhau nh
ýng trên máy phay thýờng có những bộ phận chính sau:
-
Đế máy.
- Thân máy.
- Bệ công xôn (nếu là máy phay dạng công xôn).
- Bàn máy ngang.
- Bàn máy dọc.
- Thân ngang (nếu là máy phay nằm ngang).
- Trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Bệ
đỡ trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Sóng tr
ýợt theo phýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Vít me theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Tay quay theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Cần ly hợp theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Motor chính.
- Hộp giảm tốc trục chính.
- Trục chính.
- Motor phụ. (nếu có)
- Hộp giảm tốc motor phụ.
- Hộp công tắc.
- B
õm dung dịch trõn nguội.
- Công tắc hành trình theo ph
ýõng dọc, phýõng ngang, và phýõng ðứng.
2.3 Nguyên tắc sử dụng máy phay:
Mở và tắt máy phải
đúng theo trình tự sau:
Khi mở máy:
- Kiểm tra vô dầu bôi tr
õn các vị trí cần thiết, ví dụ nhý các sóng trýợt, đầu dao …
- Kiểm tra các c
õ cấu ly hợp phải ở vị trí số không, có nghĩa là không ăn khớp.
- Mở cho máy chạy không (chỉ mở
động cõ ðiện) nếu động cõ chính có âm thanh thất thýờng phải tắt máy báo cho thợ bảo trì đến kiểm tra.
- Kiểm tra chiều quay của dao, mở cho máy chạy ở số vòng quay thấp nhất, nếu bình th
ýờng sẽ chỉnh lại đúng tốc độ cần thiết.
- Gạt cần ly hợp cho bàn máy chạy tự
động theo phýõng dọc, phýõng ngang và phýõng ðứng. Nếu bình thýờng thì gạt trở về vị trí số không.
- Không thay
đổi tốc độ trục chính, lýợng tiến dao khi máy đang hoạt động.
Khi tắt máy:
- Gạt cần ly hợp về vị trí không
để ngừng chạy dao tự động.
- Lùi dao ra khỏi chi tiết một khoảng nhỏ.
- Tắt trục chính.
- Nếu ngừng máy lâu phải tắt luôn công tắc chính.
2.4 An toàn khi sử dụng máy phay:
- Không chạm vào dao khi dao
đang quay.
- Không s
ử dụng vải vụn lau trên bàn máy.
- Khi gá
đặt dao và chi tiết nên gá đặt dao sau cùng để tránh bị dao quẹt gây thýõng tích.
- S
ử dụng hệ thống nâng đỡ để trợ lực khi di chuyển vật nặng.
- Sử dụng vải vụn
để cầm dao khi gá đặt dao vào đầu dao.
- Không hiệu chỉnh chi tiết hay thiết bị
đồ gá khi máy đang hoạt động.
- Lấy phoi ra khỏi bàn máy bằng dụng cụ lấy phoi và cọ.
DAO PHAY VÀ khát BỊ kép DAO PHAY
3.1 Cấu tạo dao phay:
ảnh 3.1 bấu tạo dao phay
- bình diện trước lưỡi kí (1): là bề mặt phoi thoát vào.
- phương diện sau lưỡi kí (4): là chiều mặt hướng ra chiều bình diện hở gia đả trong quá trình gia công.
- lưng hạng lưỡi bốc (5): là bề phương diện đấu sát giữa phương diện trước và phương diện sau của lưỡi hót ria đấy.
- mặt tuần tra đầu là phương diện kì cọ vuông góc cùng dao phay.
- mặt cạ vâng là bình diện cạ phứt trải qua trục mức dao và đơn chấm quan liêu sát sao trên lưỡi kí thứ nó.
- Lưỡi hốt (2) là đàng giao tuyến mực phương diện trước và phương diện sau ( đối cùng dao phay bình diện đầu: lưỡi tâu chính nghiêng đơn góc sánh đồng trục mức dao phay, lưỡi tâu thứ yếu nằm ở bình diện đầu dao phay).
- bề rộng mặt sau ngữ lưỡi hót (3) là độ cách giữa lưỡi hót và đàng giao cụm từ bình diện sau cùng vơi cụm từ lưỡi ton hót.
- Bước vòng mực lưỡi cắt là lùng cách giữa những điểm ứng trên lưỡi hót mức hai lưỡi hót thẳng băng rau đặt đo trên cung trọn.# cùng tim nằm trên trục dao.
- cây hếch lưng: là kiếm cách hạ thấp mức đàng cong hớt lưng chừng giữa hai lưỡi cân áp rau.
- Góc trước g : là góc giữa phương diện trước và mặt bằng lòng béng sang lưỡi kí chính.
- Góc sau a : là góc giữa phương diện cọ tiếp kiến tuyến đồng dao ở lưỡi tâu chính và mặt bằng tạo thành ra bề rộng phương diện sau ngữ lưỡi kí.
- Góc kí b : là góc giữa mặt trước và phương diện sau chính mực tàu dao.
3.2 Kiểu lưỡi tâu:
giàu hai trạng thái lưỡi ton hót:
- Dao trái (hình 3.2): buổi mong ra mặt dao sẽ chộ dao cù theo chiều kim cùng hồ.
- Dao phải (ảnh 3.2): tã lót ngóng vào mặt dao sẽ thấy dao quay ngược bề kim với hồ.
ại máy phay (http://maykhoanbanktk.wordpress.com/category/may-phay/):
Phân loại theo trục chính của máy phay thì có hai loại:
- Máy phay
đứng: là loại máy phay có trục chính vuông góc với bàn máy (hình 2.1).
- Máy phay nằm ngang: là loại máy phay có trục chính song song với bàn máy (hình 2.2).
Hình 2.1 Máy phay
đứng
Hình 2.2 Máy phay ngang - máy phay vạn năng (http://maykhoandetu.wordpress.com/category/may-phay-van-nang/)
Phân loại theo cấu tạo bàn máy của máy phay thì có hai loại sau:
- Máy phay công xôn: là loại máy phay có kết cấu bàn máy dọc di chuyển theo
đứng trên bàn máy ngang và bàn máy ngang được nâng đỡ bởi bệ công xôn. Bệ công xôn được di chuyển theo chiều đứng trên thân máy bằng tay hay bằng động cõ ðiện (hình 2.3).
- Máy phay thân cố
định: là loại máy phay có kết cấu bàn máy cố định, có nghĩa là bàn máy chỉ di chuyển theo chiều dọc và chiều ngang còn chiều đứng thì đầu dao di chuyển (hình 2.4).
- Máy phay thân ngang: là loại máy phay có thân ngang phía trên thân máy (hình 2.5).
- Máy phay g
ýờng: là loại máy phay thân cố định loại lớn có các cổng trục ngang mang nhiều đầu dao (hình 2.6).
- Máy phay
đặt biệt: là loại máy phay có kết cấu týõng ðối đặc biệt, ví dụ nhý bàn quay.
H
ình 2.3 Máy phay công_xôn
Hình 2.4 Máy phay thân cố
định
Hình 2.5 Máy phay thân ngang
Hình 2.6 Máy phay g
ýờng
- Phân loại theo hệ
điều khiển thì có các loại sau:
Máy phay truyền thống.
Máy phay CNC (computer numerical control)
2.2 Cấu tạo máy phay:
Tùy theo loại máy phay mà có cấu tạo khác nhau nh
ýng trên máy phay thýờng có những bộ phận chính sau:
-
Đế máy.
- Thân máy.
- Bệ công xôn (nếu là máy phay dạng công xôn).
- Bàn máy ngang.
- Bàn máy dọc.
- Thân ngang (nếu là máy phay nằm ngang).
- Trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Bệ
đỡ trục gá dao (nếu là máy phay nằm ngang).
- Sóng tr
ýợt theo phýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Vít me theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Tay quay theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Cần ly hợp theo ph
ýõng ðứng, phýõng ngang và phýõng dọc.
- Motor chính.
- Hộp giảm tốc trục chính.
- Trục chính.
- Motor phụ. (nếu có)
- Hộp giảm tốc motor phụ.
- Hộp công tắc.
- B
õm dung dịch trõn nguội.
- Công tắc hành trình theo ph
ýõng dọc, phýõng ngang, và phýõng ðứng.
2.3 Nguyên tắc sử dụng máy phay:
Mở và tắt máy phải
đúng theo trình tự sau:
Khi mở máy:
- Kiểm tra vô dầu bôi tr
õn các vị trí cần thiết, ví dụ nhý các sóng trýợt, đầu dao …
- Kiểm tra các c
õ cấu ly hợp phải ở vị trí số không, có nghĩa là không ăn khớp.
- Mở cho máy chạy không (chỉ mở
động cõ ðiện) nếu động cõ chính có âm thanh thất thýờng phải tắt máy báo cho thợ bảo trì đến kiểm tra.
- Kiểm tra chiều quay của dao, mở cho máy chạy ở số vòng quay thấp nhất, nếu bình th
ýờng sẽ chỉnh lại đúng tốc độ cần thiết.
- Gạt cần ly hợp cho bàn máy chạy tự
động theo phýõng dọc, phýõng ngang và phýõng ðứng. Nếu bình thýờng thì gạt trở về vị trí số không.
- Không thay
đổi tốc độ trục chính, lýợng tiến dao khi máy đang hoạt động.
Khi tắt máy:
- Gạt cần ly hợp về vị trí không
để ngừng chạy dao tự động.
- Lùi dao ra khỏi chi tiết một khoảng nhỏ.
- Tắt trục chính.
- Nếu ngừng máy lâu phải tắt luôn công tắc chính.
2.4 An toàn khi sử dụng máy phay:
- Không chạm vào dao khi dao
đang quay.
- Không s
ử dụng vải vụn lau trên bàn máy.
- Khi gá
đặt dao và chi tiết nên gá đặt dao sau cùng để tránh bị dao quẹt gây thýõng tích.
- S
ử dụng hệ thống nâng đỡ để trợ lực khi di chuyển vật nặng.
- Sử dụng vải vụn
để cầm dao khi gá đặt dao vào đầu dao.
- Không hiệu chỉnh chi tiết hay thiết bị
đồ gá khi máy đang hoạt động.
- Lấy phoi ra khỏi bàn máy bằng dụng cụ lấy phoi và cọ.
DAO PHAY VÀ khát BỊ kép DAO PHAY
3.1 Cấu tạo dao phay:
ảnh 3.1 bấu tạo dao phay
- bình diện trước lưỡi kí (1): là bề mặt phoi thoát vào.
- phương diện sau lưỡi kí (4): là chiều mặt hướng ra chiều bình diện hở gia đả trong quá trình gia công.
- lưng hạng lưỡi bốc (5): là bề phương diện đấu sát giữa phương diện trước và phương diện sau của lưỡi hót ria đấy.
- mặt tuần tra đầu là phương diện kì cọ vuông góc cùng dao phay.
- mặt cạ vâng là bình diện cạ phứt trải qua trục mức dao và đơn chấm quan liêu sát sao trên lưỡi kí thứ nó.
- Lưỡi hốt (2) là đàng giao tuyến mực phương diện trước và phương diện sau ( đối cùng dao phay bình diện đầu: lưỡi tâu chính nghiêng đơn góc sánh đồng trục mức dao phay, lưỡi tâu thứ yếu nằm ở bình diện đầu dao phay).
- bề rộng mặt sau ngữ lưỡi hót (3) là độ cách giữa lưỡi hót và đàng giao cụm từ bình diện sau cùng vơi cụm từ lưỡi ton hót.
- Bước vòng mực lưỡi cắt là lùng cách giữa những điểm ứng trên lưỡi hót mức hai lưỡi hót thẳng băng rau đặt đo trên cung trọn.# cùng tim nằm trên trục dao.
- cây hếch lưng: là kiếm cách hạ thấp mức đàng cong hớt lưng chừng giữa hai lưỡi cân áp rau.
- Góc trước g : là góc giữa phương diện trước và mặt bằng lòng béng sang lưỡi kí chính.
- Góc sau a : là góc giữa phương diện cọ tiếp kiến tuyến đồng dao ở lưỡi tâu chính và mặt bằng tạo thành ra bề rộng phương diện sau ngữ lưỡi kí.
- Góc kí b : là góc giữa mặt trước và phương diện sau chính mực tàu dao.
3.2 Kiểu lưỡi tâu:
giàu hai trạng thái lưỡi ton hót:
- Dao trái (hình 3.2): buổi mong ra mặt dao sẽ chộ dao cù theo chiều kim cùng hồ.
- Dao phải (ảnh 3.2): tã lót ngóng vào mặt dao sẽ thấy dao quay ngược bề kim với hồ.